So Sánh Ưu Nhược Điểm Của Pin Li-Po và Li-ion
Chúng ta sẽ thường thấy các nhà sản xuất hay giới thiệu sản phẩm với những thông tin về Pin Li-Ion hoặc Li-Po. Thế nhưng, nhiều người trong chúng ta đôi khi chỉ quan tâm đến dung lượng Pin mà ít khi quan tâm đến vấn đề này. Vậy pin Li-ion & Li-po có điểm gì giống và khác nhau? Cùng Energizer Vietnam tìm hiểu thông tin này nhé!
Khái niệm cơ bản về Pin?
Pin là một thiết bị lưu trữ năng lượng dưới dạng hoá năng. Khi ta dùng, năng lượng này sẽ dần chuyển đổi thành điện năng. Pin là nguồn cung cấp năng lượng hoạt động cho hầu như tất cả các thiết bị cầm tay hiện nay vì nó có những ưu điểm như, nhỏ, nhẹ, cung cấp điện áp ổn định.
Pin là nguồn cung cấp năng lượng hoạt động cho hầu như tất cả các thiết bị cầm tay hiện nay
Đơn vị đo dung lương Pin là mAh ( mili Ampe giờ ) là đại lượng dùng để đo sức chứa (dung lượng) của vật lưu điện. Hiểu đơn giản hơn người ta sử dụng mAh để đo dung lượng Pin cũng giống như dùng Lít để đo sức chưa của bình nước.
Pin Li-Ion(Lithium-Ion) - Tiêu chuẩn pin thông dụng của những năm về trước
Pin Li-Ion (Lithium - Ion) sử dụng một chất lỏng là một dung môi hữu cơ làm chất điện phân. Chất điện phân này có nhiệm vụ để trao đổi ion giữa các điện cực (anode – cực dương và cathode – cực âm) giống như bất kỳ loại pin khác. Điện phân hữu cơ này là một dung môi rất dễ cháy và đó là lý do tại sao pin Li-Ion biến động hơn và có thể bắt cháy hoặc phát nổ nếu sử dụng sai.
Pin Li-ion với ưu thế là chi phí thấp rất thông dụng vào những năm về trước (từ năm 2013 trở về trước).
Tuy nhiên Pin có thiết kế đặc thù nên không đa dạng về kiểu dáng.
Pin Li-Ion thường được bọc trong một vỏ kim loại cứng (giống như một pin thông thường hơn) trọng lượng nặng hơn và không cho phép có nhiều tùy chọn khác nhau như hình dạng và kích thước. Với chi phí sản xuất thấp, chuẩn pin Li-Ion là một tiêu chuẩn pin rất thông dụng vào những năm 2013 trở về trước.
Pin Li-Po (Lithium-Polymer) - Tiêu chuẩn pin cho các thiết bị di động và dòng pin dự phòng hiện đại.
Pin Li - Po (tên đầy đủ là Lithium-Ion Polymer hoặc Lithium-Polymer) không sử dụng chất điện phân dạng lỏng mà thay vào đó nó sử dụng chất điện phân dạng polymer khô, tương tự như một miếng phim nhựa mỏng. Miếng phim này được kẹp (thực sự là ghép lá) giữa cực dương và cực âm của pin cho phép trao đổi ion - do đó có tên là lithium polymer. Phương pháp này cho phép Pin có thể làm rất mỏng với các hình dạng và kích thước của cell pin khác nhau.
Pin Lithium Polymer (Li-Po) có hình dạng và kích thước khác nhau, nhỏ và nhẹ được sử dụng trên các thiết bị di động hiện đại.
Pin Li-Po được sử dụng rộng rãi trên các smartphone, máy tính bảng cao cấp như iPhone, iPad hay cả MacBook Pro thế hệ mới. Khả năng lưu trữ năng lượng của Li-Po là tốt nhất hiện nay và sự suy giảm khả năng lưu trữ năng lượng sau thời gian dài không sử dụng rất ít.
Với những ưu điểm về an toàn, có thể thiết kế theo các hình dáng khác nhau
Pin Li-Po được sử dụng rộng rãi trên hầu hết các thiết bị điện tủ Smartphone, Macbook, Pin dự phòng...
Lithium-Polymer rất lâu bị "chai" pin và người dùng có thể sạc bất kỳ khi nào mà không sợ chai pin dù cho dung lượng pin đang còn lại bao nhiêu %. Tuổi thọ của pin Li-Po có thể lên đến 1000 lần sạc mà vẫn giữ mức dung lượng Pin khá cao.
Đa số Pin dự phòng Energizer đều sử dụng lõi pin Li-po cho hiệu suất sử dụng cao, an toàn và thiết kế nhỏ gọn
Sự giống nhau và khác nhau giữa Li-ion & Li-po?
Pin Li-Ion và LiPo có điểm chung cơ bản nhất là cả hai loại pin này đều có thể sử dụng “sạc đi sạc lại nhiều lần” và được tạo thành từ các thành phần hóa học chính tương tự nhau. Nguyên lý của chúng đều dựa trên sự trao đổi lithium ion giữa các cực âm và dương làm bằng lithium cacbon.
Điểm khác biệt quan trọng nhất của pin Li-ion & Li-po là chất điện phân hóa học giữa các điện cực dương và âm của chúng.
So sánh ưu và nhược điểm của Pin Li-ion & Li-po:
| Li - Ion | Li-Po |
Ưu điểm | · Chi phí sản xuất thấp. · Lưu trữ được nhiều năng lượng hơn các dòng pin thế hệ trước (Ni – Cd và Ni – MH). · Chu kỳ sạc xả 400 lần theo qui định chuẩn nhưng có thể hơn tùy theo qui chuẩn hóa của các hãng và người sử dụng.
| · Li-Po có kích thước nhỏ và trọng lượng nhẹ. Có thể tùy biến hình dạng và kích thước để phù hợp với các sản phẩm khác nhau. · Dung lượng cao trong một khối pin có kích thước nhỏ gọn. · Dòng xả mạnh, đáp ứng tốt cho mọi thiết bị. · Năng lượng Pin luôn ổn định, với việc suy giảm khả năng lưu trữ năng lượng sau một thời gian dài không sử dụng là rất ít (độ chai pin). · Tuổi thọ pin lớn, có thể lên đến 1,000 lần sạc xả. · Cấu tạo là gell Polimer nên có thể chịu qua đập tốt hơn. · Li-po có 2 tiếp điểm - và + nên hạn chế đối đa chập cháy do đoản mạch. |
Nhược điểm | · Suy giảm chất lượng dù bạn có sử dụng hay không. · Pin có thể hỏng nếu bạn để điện áp kiệt dưới mức cho phép trong thời gian dài hoặc sẽ gây phù pin nếu điện áp vượt quá mức 4.2A/ cell. · Cấu tạo của pin luôn là hình khối hạn chế trong việc tạo hình các sản phẩm và có trọng lượng năng hơn so với dòng pin li-po cùng dung lượng. · Pin dễ bị kích động và cháy nổ khi sử dụng không đúng cách.
| · Chi phí sản xuất cao (Đắc hơn 30 – 40% so với pin Li-ion) · Tuổi thọ sẽ giảm sau quá trình sạc xả (cứ khoảng 300 vòng sạc xả, khi đó pin suy giảm dung lượng đi 20% so với lúc mới · Tuổi thọ pin cũng bị ảnh hưởng bởi các sạc và xả pin không đúng cách. |
Dù bạn đang sử dụng thiết bị gì đi nữa có sử dụng Pin thì hãy quan tâm đến Pin mà bạn đang dùng là loại gì, và quan trọng hơn hết là tránh việc sạc pin không đúng cách, sạc quá dung lượng pin, sử dụng các loại sạc không đúng thiết kế của máy. Nếu thấy tình trạng nóng lên bất thường, biến dạng của sản phẩm thì lập tức ngưng sạc và nhờ người có hiểu biết xem xét. Và điều cuối cùng là hãy thay Pin của bạn sau một thời gian sử dụng để đảm bảo an toàn cho bạn cũng như thiết bị.
Nguồn: Tổng Hợp.